Phù Thủy Học

Chương 118

Không bộ phận nào mang ý nghĩa tâm linh rõ ràng hơn bằng đôi mắt. Mắt được mệnh danh là cửa sổ tâm hồn, thường biểu thị cho tầm nhìn, quan điểm và cách thức nhìn nhận. Vậy các vấn đề về mắt nói chung sẽ liên quan đến cách mình nhìn nhận mọi thứ trong cuộc sống. Mỗi loại bệnh về mắt đều sẽ mang một ý nghĩa riêng, cụ thể như: ☹️ Cận thị: Lo sợ về tương lai. ☹️ Loạn thị: Sợ nhìn thấy bản thân (vd có một số điều về bản thân mình không muốn chấp nhận, hoặc mình chối bỏ một sự thật nào đó về chính mình, vv...) ☹️ Viễn thị: Lo sợ hiện tại. ☹️ Khô mắt: Hay giận dữ. Từ chối nhìn mọi thứ bằng tình yêu thương. Thà chết còn hơn tha thứ. Tâm trạng hằn học. ☹️ Đau mắt đỏ: Tức giận và thất vọng. Từ chối nhìn nhận điều gì đó. ☹️ Đục thủy tinh thể: Thiếu khả năng nhìn thấy niềm vui phía trước. ☹️ Chắp mắt: Nhìn cuộc sống qua đôi mắt giận dữ. Tức giận với ai đó. ☹️ Vấn đề về mắt ở trẻ em: Không muốn nhìn thấy những gì đang xảy ra trong gia đình. Nói đến mắt thì không thể bỏ qua nước mắt. Nước mắt là dòng chảy cuộc sống và đồng thời cũng là cảm xúc. Nước mắt có thể xuất hiện khi mình vui, mình buồn hoặc mình sợ hãi, mình đều có thể khóc. 🌱 Bản tham khảo tiếng Anh: EYE (Nearsighted): Fear of the future. EYE (Astigmatism): Fear of “seeing” the self. EYE (Farsighted): Fear of the present. Dry eyes: Angry eyes. Refusing to see with love. Would rather die than forgive. Being spiteful. PINK EYE: Anger and frustration. Not wanting to see. EYES (Cataracts): Inability to see ahead with joy. EYE STY: Looking at life through angry eyes. Angry at someone. EYE PROBLEMS: (Children): Not wanting to see what’s going on in the family. CRYING: Tears are the river of life. Shed in joy as well as sadness and fear.