Cuộc ly hôn hoàn mỹ

Chương 2 : Thuật ngữ giới giải trí

Phần lớn thuật ngữ mình sẽ cố gắng dùng từ thuần Việt thay thế, tuy nhiên có một số trường hợp bất khả kháng phải để nguyên, mong mọi người đọc thấy không hiểu thì hãy quay lại đây để tra cứu nhé:> 1. Xuất đạo: Ra mắt trước công chúng, debut 2. Tiếp cơ: tiếp đón thần tượng ở sân bay 3. Fan CP: fan couple, kiểu fan ủng hộ, yêu mến các cặp đôi trong giới giải trí 4. Nhiệt độ: độ nổi tiếng, chủ đề hot; cọ nhiệt: thông qua việc tương tác với một người nổi tiếng khác mà hưởng ké nhiệt độ 5. Hồng/bạo hồng/hắc hồng/hỏa: hỏa, hồng đều là chỉ độ nổi tiếng, là từ khóa nổi bật được tìm kiếm nhiều, bạo hồng là bỗng nhiên nổi như cồn, hắc hồng là nổi vì tai tiếng. 6. Thoát fan quay lại giẫm: chỉ những người từ bỏ việc làm fan, chuyển sang làm antifan chửi bới thần tượng vì một sự kiện nào đó. 7. Tổ tiết mục: đại khái giống như ban tổ chức show truyền hình, tổ sản xuất chương trình. 8. Siêu thoại: Một chủ đề/topic được mọi người lập nên trong weibo để cùng nhau bàn luận về một nhân vật, vấn đề nào đó. 9. C vị/vị trí center: người luôn được xếp đứng giữa, ở vị trí trung tâm nổi bật nhất của đội hình, chiếm được nhiều phần hát, nhảy, được quay đến nhiều nhất. 10. Xào CP: cố ý ghép đôi hai người với nhau vì bọn họ có liên hệ hay đóng chung một bộ phim, mục đích thường để PR hoặc tranh thủ sự chú ý. 11. Tiếp ứng: hoạt động cổ vũ, động viên thần thượng của fan, thường là mang theo banner, tranh ảnh, gửi hoa, quà tặng, đồ ăn thức uống các kiểu đến các hoạt động mà thần tượng tham gia. 12. Truy tinh: theo đuổi ngôi sao, thần tượng. 13. Nhân khí: độ nổi tiếng, độ phổ biến, được nhiều người biết đến. 14. Ăn dưa: Dưa chỉ các lời đồn đại, lời truyền miệng chưa được xác thực. 15. Lĩnh chứng: đi làm giấy chứng nhận kết hôn 16. Đường: các khoảnh khắc (moment) ngọt ngào của CP, có khi là ảnh, video, đoạn phỏng vấn, hay là tin đồn truyền miệng, có thể hiểu tương tự như cẩu lương. Các cụm từ thường dùng là: phát đường, thồn đường, ngộ độc đường,... 17. Bát quái: bà tám, nhiều chuyện, bàn tán nghị luận những chuyện thị phi 18. Fan tư sinh: fan hâm mộ Kpop chắc sẽ quen hơn với cụm từ sasaeng fan, ý chỉ những fan cuồng quá mức, theo dõi, bám theo idol mọi lúc mọi nơi, bỏ tiền để mua lịch trình, ảnh chụp riêng tư, đặt máy ghi âm, gọi điện quấy rối,... 19. Đại ngôn: đại diện cho thương hiệu, làm bộ mặt quảng bá cho thương hiệu đó. 20. Hot search: Từ khóa nổi bật/hot/được nhiều người tìm kiếm nhất. 21. Lên thuyền, đẩy thuyền: ủng hộ, ghép cặp/ship một CP nào đó => Lật thuyền: chứng minh CP không tồn tại, hoặc là có biểu hiện, hành vi phá CP, hoặc là idol thuyền này nhảy sang thuyền khác. 22. Phản hắc: phản kích, đáp trả anti-fan hoặc bài đăng có tính chất bôi nhọ, công kích thần tượng. 23. Trạm fan: Các fansite, hoặc một tập thể fan lập thành nhóm để tổ chức các hoạt động ủng hộ idol. 24. Thủy quân: những tài khoản trên internet, được mua chuộc và kiểm soát để giúp đỡ nghệ sĩ. Ví dụ như tăng follow cho weibo nghệ sĩ, cãi nhau, bảo vệ cho nghệ sĩ, bôi xấu đối thủ của nghệ sĩ... 25. Khống bình: kiểm soát các bình luận trong một bài viết, nhằm tránh để cho sự việc đi quá xa, đẩy mạnh các bài viết, từ khóa tích cực. 26. Lật xe: Tình huống hoặc sự cố xảy ra bất ngờ, trở tay không kịp, "nước đi này tại hạ không lường được". 27. Thăm ban: Ghé thăm một diễn viên đang ở trường quay đóng phim. 28. Tuyết tàng: "giấu trong tuyết" = đóng băng hoạt động.